"em" meaning in Vietnamese

See em in All languages combined, or Wiktionary

Adjective

IPA: [ʔɛm˧˧] [Hà-Nội], [ʔɛm˧˧] [Huế], [ʔɛm˧˧] (note: Saigon) Audio: LL-Q9199 (vie)-Penn Zero MSSJ-em.wav Forms: [CJK], [CJK], [CJK]
Etymology: From Proto-Vietic *ʔɛːm, from Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm; cognate with Pacoh a-em (“younger sibling”). According to Phan Kế Bính's Việt Nam phong tục (1915), apparently the practice of calling each other anh-em for those in relationship originated from the province of Quảng Nam: 1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]: — Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông. Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, "husband and wife" is called gấy nhông. Etymology templates: {{inh|vi|mkh-vie-pro|*ʔɛːm}} Proto-Vietic *ʔɛːm, {{inh|vi|mkh-pro|*(sʔ)iəm}} Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm, {{cog|pac|a-em||younger sibling}} Pacoh a-em (“younger sibling”), {{quote-book|vi|author=lw:vi:Phan Kế Bính|t=<blockquote>Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em 􂀿father of the little one􂁀 and đẻ em 􂀿mother of the little one􂁀, while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, "husband and wife" is called gấy nhông.</blockquote>|text=<blockquote>— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.</blockquote>|title=Việt Nam phong tục|trans-title=Vietnamese customs|year=1915}} 1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]: — Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông. Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, "husband and wife" is called gấy nhông. Head templates: {{head|vi|adjective|||||||head=|tr=㛪, 俺, 腌}} em • (㛪, 俺, 腌), {{vi-adj|㛪, 俺, 腌}} em • (㛪, 俺, 腌)
  1. small; smaller Related terms: anh, chị
    Sense id: en-em-vi-adj-ZLM5L3c7

Noun

IPA: [ʔɛm˧˧] [Hà-Nội], [ʔɛm˧˧] [Huế], [ʔɛm˧˧] (note: Saigon) Audio: LL-Q9199 (vie)-Penn Zero MSSJ-em.wav Forms: đứa [classifier], thằng [classifier], con [classifier], [CJK], [CJK], [CJK]
Etymology: From Proto-Vietic *ʔɛːm, from Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm; cognate with Pacoh a-em (“younger sibling”). According to Phan Kế Bính's Việt Nam phong tục (1915), apparently the practice of calling each other anh-em for those in relationship originated from the province of Quảng Nam: 1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]: — Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông. Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, "husband and wife" is called gấy nhông. Etymology templates: {{inh|vi|mkh-vie-pro|*ʔɛːm}} Proto-Vietic *ʔɛːm, {{inh|vi|mkh-pro|*(sʔ)iəm}} Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm, {{cog|pac|a-em||younger sibling}} Pacoh a-em (“younger sibling”), {{quote-book|vi|author=lw:vi:Phan Kế Bính|t=<blockquote>Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em 􂀿father of the little one􂁀 and đẻ em 􂀿mother of the little one􂁀, while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, "husband and wife" is called gấy nhông.</blockquote>|text=<blockquote>— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.</blockquote>|title=Việt Nam phong tục|trans-title=Vietnamese customs|year=1915}} 1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]: — Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông. Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, "husband and wife" is called gấy nhông. Head templates: {{head|vi|noun|||head=|tr=㛪, 俺, 腌}} em • (㛪, 俺, 腌), {{vi-noun|㛪, 俺, 腌|cls=đứa, thằng, con}} (classifier đứa, thằng, con) em • (㛪, 俺, 腌)
  1. a younger sibling Categories (topical): Family members
    Sense id: en-em-vi-noun-6T~rjmd2 Disambiguation of Family members: 0 11 11 8 4 16 16 16 16 2
  2. a cousin who is descended from an ancestor who is/was a younger sibling to oneself's or one's spouse's (such as a child of a younger sibling of one of one's parents or a grandchild of a younger sibling of one of one's grandparents) Categories (topical): Family members Synonyms: em họ
    Sense id: en-em-vi-noun-rwQGXXtc Disambiguation of Family members: 0 11 11 8 4 16 16 16 16 2
  3. a person younger than oneself but of the same generation
    Sense id: en-em-vi-noun-wHcUcQm6 Categories (other): Vietnamese entries with incorrect language header, Vietnamese links with redundant alt parameters, Vietnamese personal pronouns, Vietnamese pronouns, Vietnamese terms with redundant script codes Disambiguation of Vietnamese entries with incorrect language header: 0 5 8 16 2 18 16 16 16 4 Disambiguation of Vietnamese links with redundant alt parameters: 0 4 6 15 2 17 17 17 17 3 Disambiguation of Vietnamese personal pronouns: 0 2 4 11 1 19 19 19 19 5 Disambiguation of Vietnamese pronouns: 0 3 5 12 2 17 17 17 17 7 Disambiguation of Vietnamese terms with redundant script codes: 0 4 5 12 2 18 18 18 18 4
  4. (formal) a child or a student Tags: formal
    Sense id: en-em-vi-noun-5U2VxibI
The following are not (yet) sense-disambiguated
Derived forms: em gái (alt: 㛪𡛔) (english: younger sister), em trai (alt: 俺𤳆; 㛪𤳆) (english: younger brother)

Pronoun

IPA: [ʔɛm˧˧] [Hà-Nội], [ʔɛm˧˧] [Huế], [ʔɛm˧˧] (note: Saigon) Audio: LL-Q9199 (vie)-Penn Zero MSSJ-em.wav Forms: [CJK], [CJK], [CJK]
Etymology: From Proto-Vietic *ʔɛːm, from Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm; cognate with Pacoh a-em (“younger sibling”). According to Phan Kế Bính's Việt Nam phong tục (1915), apparently the practice of calling each other anh-em for those in relationship originated from the province of Quảng Nam: 1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]: — Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông. Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, "husband and wife" is called gấy nhông. Etymology templates: {{inh|vi|mkh-vie-pro|*ʔɛːm}} Proto-Vietic *ʔɛːm, {{inh|vi|mkh-pro|*(sʔ)iəm}} Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm, {{cog|pac|a-em||younger sibling}} Pacoh a-em (“younger sibling”), {{quote-book|vi|author=lw:vi:Phan Kế Bính|t=<blockquote>Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em 􂀿father of the little one􂁀 and đẻ em 􂀿mother of the little one􂁀, while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, "husband and wife" is called gấy nhông.</blockquote>|text=<blockquote>— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.</blockquote>|title=Việt Nam phong tục|trans-title=Vietnamese customs|year=1915}} 1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]: — Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông. Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, "husband and wife" is called gấy nhông. Head templates: {{head|vi|pronoun|head=|tr=㛪, 俺, 腌}} em • (㛪, 俺, 腌), {{vi-pronoun|㛪, 俺, 腌}} em • (㛪, 俺, 腌)
  1. pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above
    (familiar) pronoun used to refer to younger person of the same generation
    Tags: familiar Categories (topical): Family members Synonyms: (second person): thằng em, (third person): em ấy, ẻm
    Sense id: en-em-vi-pron-bmP0y2Bn Disambiguation of Family members: 0 11 11 8 4 16 16 16 16 2 Categories (other): Vietnamese entries with incorrect language header, Vietnamese links with redundant alt parameters, Vietnamese nouns classified by thằng, Vietnamese nouns classified by đứa, Vietnamese personal pronouns, Vietnamese pronouns, Vietnamese terms with redundant script codes Disambiguation of Vietnamese entries with incorrect language header: 0 5 8 16 2 18 16 16 16 4 Disambiguation of Vietnamese links with redundant alt parameters: 0 4 6 15 2 17 17 17 17 3 Disambiguation of Vietnamese nouns classified by thằng: 1 4 6 9 4 18 18 18 18 6 Disambiguation of Vietnamese nouns classified by đứa: 0 5 6 7 5 18 18 18 18 6 Disambiguation of Vietnamese personal pronouns: 0 2 4 11 1 19 19 19 19 5 Disambiguation of Vietnamese pronouns: 0 3 5 12 2 17 17 17 17 7 Disambiguation of Vietnamese terms with redundant script codes: 0 4 5 12 2 18 18 18 18 4
  2. pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above
    pronoun used to refer to younger siblings or cousins descended from an ancestor who is/was a younger sibling to one's own or one's spouse's
    Categories (topical): Family members Synonyms: (second person): thằng em, (third person): em ấy, ẻm
    Sense id: en-em-vi-pron-oc~lXSSQ Disambiguation of Family members: 0 11 11 8 4 16 16 16 16 2 Categories (other): Vietnamese entries with incorrect language header, Vietnamese links with redundant alt parameters, Vietnamese nouns classified by thằng, Vietnamese nouns classified by đứa, Vietnamese personal pronouns, Vietnamese pronouns, Vietnamese terms with redundant script codes Disambiguation of Vietnamese entries with incorrect language header: 0 5 8 16 2 18 16 16 16 4 Disambiguation of Vietnamese links with redundant alt parameters: 0 4 6 15 2 17 17 17 17 3 Disambiguation of Vietnamese nouns classified by thằng: 1 4 6 9 4 18 18 18 18 6 Disambiguation of Vietnamese nouns classified by đứa: 0 5 6 7 5 18 18 18 18 6 Disambiguation of Vietnamese personal pronouns: 0 2 4 11 1 19 19 19 19 5 Disambiguation of Vietnamese pronouns: 0 3 5 12 2 17 17 17 17 7 Disambiguation of Vietnamese terms with redundant script codes: 0 4 5 12 2 18 18 18 18 4
  3. pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above
    (formal) pronoun used to refer to a child or a student
    Tags: formal Categories (topical): Family members Synonyms: (second person): thằng em, (third person): em ấy, ẻm, con
    Sense id: en-em-vi-pron-iVdMFyD6 Disambiguation of Family members: 0 11 11 8 4 16 16 16 16 2 Categories (other): Vietnamese entries with incorrect language header, Vietnamese links with redundant alt parameters, Vietnamese nouns classified by con, Vietnamese nouns classified by thằng, Vietnamese nouns classified by đứa, Vietnamese personal pronouns, Vietnamese pronouns, Vietnamese terms with redundant script codes Disambiguation of Vietnamese entries with incorrect language header: 0 5 8 16 2 18 16 16 16 4 Disambiguation of Vietnamese links with redundant alt parameters: 0 4 6 15 2 17 17 17 17 3 Disambiguation of Vietnamese nouns classified by con: 0 5 6 7 4 16 16 24 16 5 Disambiguation of Vietnamese nouns classified by thằng: 1 4 6 9 4 18 18 18 18 6 Disambiguation of Vietnamese nouns classified by đứa: 0 5 6 7 5 18 18 18 18 6 Disambiguation of Vietnamese personal pronouns: 0 2 4 11 1 19 19 19 19 5 Disambiguation of Vietnamese pronouns: 0 3 5 12 2 17 17 17 17 7 Disambiguation of Vietnamese terms with redundant script codes: 0 4 5 12 2 18 18 18 18 4
  4. pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above Categories (topical): Family members Synonyms: (second person): thằng em, (third person): em ấy, ẻm
    Sense id: en-em-vi-pron-i3m1Kiyr Disambiguation of Family members: 0 11 11 8 4 16 16 16 16 2 Categories (other): Vietnamese entries with incorrect language header, Vietnamese links with redundant alt parameters, Vietnamese nouns classified by thằng, Vietnamese nouns classified by đứa, Vietnamese personal pronouns, Vietnamese pronouns, Vietnamese terms with redundant script codes Disambiguation of Vietnamese entries with incorrect language header: 0 5 8 16 2 18 16 16 16 4 Disambiguation of Vietnamese links with redundant alt parameters: 0 4 6 15 2 17 17 17 17 3 Disambiguation of Vietnamese nouns classified by thằng: 1 4 6 9 4 18 18 18 18 6 Disambiguation of Vietnamese nouns classified by đứa: 0 5 6 7 5 18 18 18 18 6 Disambiguation of Vietnamese personal pronouns: 0 2 4 11 1 19 19 19 19 5 Disambiguation of Vietnamese pronouns: 0 3 5 12 2 17 17 17 17 7 Disambiguation of Vietnamese terms with redundant script codes: 0 4 5 12 2 18 18 18 18 4
  5. pronoun used to refer to the girl or woman in a romantic relationship
    Sense id: en-em-vi-pron-n305QDW3

Alternative forms

{
  "derived": [
    {
      "_dis1": "0 0 0 0",
      "alt": "㛪𡛔",
      "english": "younger sister",
      "word": "em gái"
    },
    {
      "_dis1": "0 0 0 0",
      "alt": "俺𤳆; 㛪𤳆",
      "english": "younger brother",
      "word": "em trai"
    }
  ],
  "etymology_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-vie-pro",
        "3": "*ʔɛːm"
      },
      "expansion": "Proto-Vietic *ʔɛːm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-pro",
        "3": "*(sʔ)iəm"
      },
      "expansion": "Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "pac",
        "2": "a-em",
        "3": "",
        "4": "younger sibling"
      },
      "expansion": "Pacoh a-em (“younger sibling”)",
      "name": "cog"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "author": "lw:vi:Phan Kế Bính",
        "t": "<blockquote>Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em 􂀿father of the little one􂁀 and đẻ em 􂀿mother of the little one􂁀, while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.</blockquote>",
        "text": "<blockquote>— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.</blockquote>",
        "title": "Việt Nam phong tục",
        "trans-title": "Vietnamese customs",
        "year": "1915"
      },
      "expansion": "1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
      "name": "quote-book"
    }
  ],
  "etymology_text": "From Proto-Vietic *ʔɛːm, from Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm; cognate with Pacoh a-em (“younger sibling”).\nAccording to Phan Kế Bính's Việt Nam phong tục (1915), apparently the practice of calling each other anh-em for those in relationship originated from the province of Quảng Nam:\n1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
  "forms": [
    {
      "form": "đứa",
      "tags": [
        "classifier"
      ]
    },
    {
      "form": "thằng",
      "tags": [
        "classifier"
      ]
    },
    {
      "form": "con",
      "tags": [
        "classifier"
      ]
    },
    {
      "form": "㛪",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "俺",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "腌",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    }
  ],
  "head_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "noun",
        "3": "",
        "4": "",
        "head": "",
        "tr": "㛪, 俺, 腌"
      },
      "expansion": "em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "head"
    },
    {
      "args": {
        "1": "㛪, 俺, 腌",
        "cls": "đứa, thằng, con"
      },
      "expansion": "(classifier đứa, thằng, con) em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "vi-noun"
    }
  ],
  "lang": "Vietnamese",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "noun",
  "senses": [
    {
      "categories": [
        {
          "_dis": "0 11 11 8 4 16 16 16 16 2",
          "kind": "topical",
          "langcode": "vi",
          "name": "Family members",
          "orig": "vi:Family members",
          "parents": [
            "Family",
            "People",
            "Human",
            "All topics",
            "Fundamental"
          ],
          "source": "w+disamb"
        }
      ],
      "examples": [
        {
          "english": "my younger brother",
          "text": "thằng em của em",
          "type": "example"
        }
      ],
      "glosses": [
        "a younger sibling"
      ],
      "id": "en-em-vi-noun-6T~rjmd2",
      "links": [
        [
          "younger",
          "younger"
        ],
        [
          "sibling",
          "sibling"
        ]
      ]
    },
    {
      "categories": [
        {
          "_dis": "0 11 11 8 4 16 16 16 16 2",
          "kind": "topical",
          "langcode": "vi",
          "name": "Family members",
          "orig": "vi:Family members",
          "parents": [
            "Family",
            "People",
            "Human",
            "All topics",
            "Fundamental"
          ],
          "source": "w+disamb"
        }
      ],
      "examples": [
        {
          "text": "- Sao anh lại gọi chú ấy là thầy ? Chú ấy là em của em. Chú ấy cũng là em của anh.\n- Anh thấy mình nên tôn trọng cái có trước. Thầy ấy là thầy của anh từ trước khi anh lấy em.\n- Why did you call him \"teacher\"? He's my \"younger sibling\", meaning he's yours, too.\n- I felt like I should respect what comes first. He was my teacher long before we're married.",
          "type": "example"
        }
      ],
      "glosses": [
        "a cousin who is descended from an ancestor who is/was a younger sibling to oneself's or one's spouse's (such as a child of a younger sibling of one of one's parents or a grandchild of a younger sibling of one of one's grandparents)"
      ],
      "id": "en-em-vi-noun-rwQGXXtc",
      "links": [
        [
          "cousin",
          "cousin"
        ]
      ],
      "synonyms": [
        {
          "word": "em họ"
        }
      ]
    },
    {
      "categories": [
        {
          "_dis": "0 5 8 16 2 18 16 16 16 4",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese entries with incorrect language header",
          "parents": [
            "Entries with incorrect language header",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 4 6 15 2 17 17 17 17 3",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese links with redundant alt parameters",
          "parents": [
            "Links with redundant alt parameters",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 2 4 11 1 19 19 19 19 5",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese personal pronouns",
          "parents": [
            "Personal pronouns",
            "Pronouns",
            "Lemmas"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 3 5 12 2 17 17 17 17 7",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese pronouns",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 4 5 12 2 18 18 18 18 4",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese terms with redundant script codes",
          "parents": [
            "Terms with redundant script codes",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        }
      ],
      "glosses": [
        "a person younger than oneself but of the same generation"
      ],
      "id": "en-em-vi-noun-wHcUcQm6",
      "links": [
        [
          "generation",
          "generation"
        ]
      ]
    },
    {
      "categories": [],
      "examples": [
        {
          "english": "Close-up of primary students living in school quarantine",
          "ref": "2021, Tâm An, “Cận cảnh các em học sinh tiểu học ăn ngủ, sinh hoạt trong khu cách ly tại trường”, in Tuổi trẻ online:",
          "text": "Cận cảnh các em học sinh tiểu học ăn ngủ, sinh hoạt trong khu cách ly tại trường",
          "type": "quote"
        }
      ],
      "glosses": [
        "a child or a student"
      ],
      "id": "en-em-vi-noun-5U2VxibI",
      "links": [
        [
          "child",
          "child"
        ],
        [
          "student",
          "student"
        ]
      ],
      "raw_glosses": [
        "(formal) a child or a student"
      ],
      "tags": [
        "formal"
      ]
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "note": "Saigon"
    },
    {
      "audio": "LL-Q9199 (vie)-Penn Zero MSSJ-em.wav",
      "mp3_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.mp3",
      "ogg_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.ogg"
    }
  ],
  "word": "em"
}

{
  "etymology_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-vie-pro",
        "3": "*ʔɛːm"
      },
      "expansion": "Proto-Vietic *ʔɛːm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-pro",
        "3": "*(sʔ)iəm"
      },
      "expansion": "Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "pac",
        "2": "a-em",
        "3": "",
        "4": "younger sibling"
      },
      "expansion": "Pacoh a-em (“younger sibling”)",
      "name": "cog"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "author": "lw:vi:Phan Kế Bính",
        "t": "<blockquote>Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em 􂀿father of the little one􂁀 and đẻ em 􂀿mother of the little one􂁀, while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.</blockquote>",
        "text": "<blockquote>— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.</blockquote>",
        "title": "Việt Nam phong tục",
        "trans-title": "Vietnamese customs",
        "year": "1915"
      },
      "expansion": "1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
      "name": "quote-book"
    }
  ],
  "etymology_text": "From Proto-Vietic *ʔɛːm, from Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm; cognate with Pacoh a-em (“younger sibling”).\nAccording to Phan Kế Bính's Việt Nam phong tục (1915), apparently the practice of calling each other anh-em for those in relationship originated from the province of Quảng Nam:\n1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
  "forms": [
    {
      "form": "㛪",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "俺",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "腌",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    }
  ],
  "head_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "pronoun",
        "head": "",
        "tr": "㛪, 俺, 腌"
      },
      "expansion": "em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "head"
    },
    {
      "args": {
        "1": "㛪, 俺, 腌"
      },
      "expansion": "em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "vi-pronoun"
    }
  ],
  "lang": "Vietnamese",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "pron",
  "senses": [
    {
      "categories": [
        {
          "_dis": "0 5 8 16 2 18 16 16 16 4",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese entries with incorrect language header",
          "parents": [
            "Entries with incorrect language header",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 4 6 15 2 17 17 17 17 3",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese links with redundant alt parameters",
          "parents": [
            "Links with redundant alt parameters",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "1 4 6 9 4 18 18 18 18 6",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese nouns classified by thằng",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 5 6 7 5 18 18 18 18 6",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese nouns classified by đứa",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 2 4 11 1 19 19 19 19 5",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese personal pronouns",
          "parents": [
            "Personal pronouns",
            "Pronouns",
            "Lemmas"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 3 5 12 2 17 17 17 17 7",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese pronouns",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 4 5 12 2 18 18 18 18 4",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese terms with redundant script codes",
          "parents": [
            "Terms with redundant script codes",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 11 11 8 4 16 16 16 16 2",
          "kind": "topical",
          "langcode": "vi",
          "name": "Family members",
          "orig": "vi:Family members",
          "parents": [
            "Family",
            "People",
            "Human",
            "All topics",
            "Fundamental"
          ],
          "source": "w+disamb"
        }
      ],
      "glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above",
        "pronoun used to refer to younger person of the same generation"
      ],
      "id": "en-em-vi-pron-bmP0y2Bn",
      "raw_glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above",
        "(familiar) pronoun used to refer to younger person of the same generation"
      ],
      "synonyms": [
        {
          "word": "(second person): thằng em"
        },
        {
          "word": "(third person): em ấy"
        },
        {
          "word": "ẻm"
        }
      ],
      "tags": [
        "familiar"
      ]
    },
    {
      "categories": [
        {
          "_dis": "0 5 8 16 2 18 16 16 16 4",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese entries with incorrect language header",
          "parents": [
            "Entries with incorrect language header",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 4 6 15 2 17 17 17 17 3",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese links with redundant alt parameters",
          "parents": [
            "Links with redundant alt parameters",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "1 4 6 9 4 18 18 18 18 6",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese nouns classified by thằng",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 5 6 7 5 18 18 18 18 6",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese nouns classified by đứa",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 2 4 11 1 19 19 19 19 5",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese personal pronouns",
          "parents": [
            "Personal pronouns",
            "Pronouns",
            "Lemmas"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 3 5 12 2 17 17 17 17 7",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese pronouns",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 4 5 12 2 18 18 18 18 4",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese terms with redundant script codes",
          "parents": [
            "Terms with redundant script codes",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 11 11 8 4 16 16 16 16 2",
          "kind": "topical",
          "langcode": "vi",
          "name": "Family members",
          "orig": "vi:Family members",
          "parents": [
            "Family",
            "People",
            "Human",
            "All topics",
            "Fundamental"
          ],
          "source": "w+disamb"
        }
      ],
      "glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above",
        "pronoun used to refer to younger siblings or cousins descended from an ancestor who is/was a younger sibling to one's own or one's spouse's"
      ],
      "id": "en-em-vi-pron-oc~lXSSQ",
      "synonyms": [
        {
          "word": "(second person): thằng em"
        },
        {
          "word": "(third person): em ấy"
        },
        {
          "word": "ẻm"
        }
      ]
    },
    {
      "categories": [
        {
          "_dis": "0 5 8 16 2 18 16 16 16 4",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese entries with incorrect language header",
          "parents": [
            "Entries with incorrect language header",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 4 6 15 2 17 17 17 17 3",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese links with redundant alt parameters",
          "parents": [
            "Links with redundant alt parameters",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 5 6 7 4 16 16 24 16 5",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese nouns classified by con",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "1 4 6 9 4 18 18 18 18 6",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese nouns classified by thằng",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 5 6 7 5 18 18 18 18 6",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese nouns classified by đứa",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 2 4 11 1 19 19 19 19 5",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese personal pronouns",
          "parents": [
            "Personal pronouns",
            "Pronouns",
            "Lemmas"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 3 5 12 2 17 17 17 17 7",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese pronouns",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 4 5 12 2 18 18 18 18 4",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese terms with redundant script codes",
          "parents": [
            "Terms with redundant script codes",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 11 11 8 4 16 16 16 16 2",
          "kind": "topical",
          "langcode": "vi",
          "name": "Family members",
          "orig": "vi:Family members",
          "parents": [
            "Family",
            "People",
            "Human",
            "All topics",
            "Fundamental"
          ],
          "source": "w+disamb"
        }
      ],
      "examples": [
        {
          "english": "Write a short essay describing something your father made for you.",
          "text": "Viết một đoạn văn ngắn miêu tả một thứ bố em làm cho em.",
          "type": "example"
        }
      ],
      "glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above",
        "pronoun used to refer to a child or a student"
      ],
      "id": "en-em-vi-pron-iVdMFyD6",
      "links": [
        [
          "child",
          "child#English"
        ],
        [
          "student",
          "student#English"
        ]
      ],
      "raw_glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above",
        "(formal) pronoun used to refer to a child or a student"
      ],
      "synonyms": [
        {
          "word": "(second person): thằng em"
        },
        {
          "word": "(third person): em ấy"
        },
        {
          "word": "ẻm"
        },
        {
          "word": "con"
        }
      ],
      "tags": [
        "formal"
      ]
    },
    {
      "categories": [
        {
          "_dis": "0 5 8 16 2 18 16 16 16 4",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese entries with incorrect language header",
          "parents": [
            "Entries with incorrect language header",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 4 6 15 2 17 17 17 17 3",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese links with redundant alt parameters",
          "parents": [
            "Links with redundant alt parameters",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "1 4 6 9 4 18 18 18 18 6",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese nouns classified by thằng",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 5 6 7 5 18 18 18 18 6",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese nouns classified by đứa",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 2 4 11 1 19 19 19 19 5",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese personal pronouns",
          "parents": [
            "Personal pronouns",
            "Pronouns",
            "Lemmas"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 3 5 12 2 17 17 17 17 7",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese pronouns",
          "parents": [],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 4 5 12 2 18 18 18 18 4",
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese terms with redundant script codes",
          "parents": [
            "Terms with redundant script codes",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w+disamb"
        },
        {
          "_dis": "0 11 11 8 4 16 16 16 16 2",
          "kind": "topical",
          "langcode": "vi",
          "name": "Family members",
          "orig": "vi:Family members",
          "parents": [
            "Family",
            "People",
            "Human",
            "All topics",
            "Fundamental"
          ],
          "source": "w+disamb"
        }
      ],
      "examples": [
        {
          "english": "my younger brother",
          "text": "thằng em của em",
          "type": "example"
        }
      ],
      "glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above"
      ],
      "id": "en-em-vi-pron-i3m1Kiyr",
      "synonyms": [
        {
          "word": "(second person): thằng em"
        },
        {
          "word": "(third person): em ấy"
        },
        {
          "word": "ẻm"
        }
      ]
    },
    {
      "antonyms": [
        {
          "word": "anh"
        },
        {
          "word": "tôi"
        }
      ],
      "categories": [],
      "examples": [
        {
          "english": "I love you. / I love you too.",
          "text": "Anh yêu em. / Em cũng yêu anh.",
          "type": "example"
        },
        {
          "english": "I loved you, without words, without hope, / Sometimes I felt shy, sometimes I felt tortured with jealousy, / I loved you, truly and deeply, / I pray you will find someone who loves you as much as I ever did.",
          "ref": "(Can we date this quote?), Alexander Pushkin, translated by Hoàng Thúy Toàn, Tôi yêu em [I Loved You], translation of Я вас любил:",
          "text": "Tôi yêu em âm thầm, không hi vọng, / Lúc rụt rè, khi hậm hực lòng ghen, / Tôi yêu em, yêu chân thành, đằm thắm, / Cầu em được người tình như tôi đã yêu em.",
          "type": "quote"
        }
      ],
      "glosses": [
        "pronoun used to refer to the girl or woman in a romantic relationship"
      ],
      "id": "en-em-vi-pron-n305QDW3",
      "links": [
        [
          "girl",
          "girl#English"
        ],
        [
          "woman",
          "woman#English"
        ],
        [
          "romantic",
          "romantic#English"
        ],
        [
          "relationship",
          "relationship#English"
        ]
      ]
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "note": "Saigon"
    },
    {
      "audio": "LL-Q9199 (vie)-Penn Zero MSSJ-em.wav",
      "mp3_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.mp3",
      "ogg_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.ogg"
    }
  ],
  "word": "em"
}

{
  "etymology_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-vie-pro",
        "3": "*ʔɛːm"
      },
      "expansion": "Proto-Vietic *ʔɛːm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-pro",
        "3": "*(sʔ)iəm"
      },
      "expansion": "Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "pac",
        "2": "a-em",
        "3": "",
        "4": "younger sibling"
      },
      "expansion": "Pacoh a-em (“younger sibling”)",
      "name": "cog"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "author": "lw:vi:Phan Kế Bính",
        "t": "<blockquote>Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em 􂀿father of the little one􂁀 and đẻ em 􂀿mother of the little one􂁀, while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.</blockquote>",
        "text": "<blockquote>— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.</blockquote>",
        "title": "Việt Nam phong tục",
        "trans-title": "Vietnamese customs",
        "year": "1915"
      },
      "expansion": "1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
      "name": "quote-book"
    }
  ],
  "etymology_text": "From Proto-Vietic *ʔɛːm, from Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm; cognate with Pacoh a-em (“younger sibling”).\nAccording to Phan Kế Bính's Việt Nam phong tục (1915), apparently the practice of calling each other anh-em for those in relationship originated from the province of Quảng Nam:\n1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
  "forms": [
    {
      "form": "㛪",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "俺",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "腌",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    }
  ],
  "head_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "adjective",
        "3": "",
        "4": "",
        "5": "",
        "6": "",
        "7": "",
        "8": "",
        "head": "",
        "tr": "㛪, 俺, 腌"
      },
      "expansion": "em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "head"
    },
    {
      "args": {
        "1": "㛪, 俺, 腌"
      },
      "expansion": "em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "vi-adj"
    }
  ],
  "lang": "Vietnamese",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "adj",
  "senses": [
    {
      "glosses": [
        "small; smaller"
      ],
      "id": "en-em-vi-adj-ZLM5L3c7",
      "links": [
        [
          "small",
          "small"
        ],
        [
          "smaller",
          "smaller"
        ]
      ],
      "related": [
        {
          "word": "anh"
        },
        {
          "word": "chị"
        }
      ]
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "note": "Saigon"
    },
    {
      "audio": "LL-Q9199 (vie)-Penn Zero MSSJ-em.wav",
      "mp3_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.mp3",
      "ogg_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.ogg"
    }
  ],
  "word": "em"
}
{
  "categories": [
    "Pages with 30 entries",
    "Pages with entries",
    "Vietnamese adjectives",
    "Vietnamese entries with incorrect language header",
    "Vietnamese lemmas",
    "Vietnamese links with redundant alt parameters",
    "Vietnamese nouns",
    "Vietnamese nouns classified by con",
    "Vietnamese nouns classified by thằng",
    "Vietnamese nouns classified by đứa",
    "Vietnamese personal pronouns",
    "Vietnamese pronouns",
    "Vietnamese terms derived from Proto-Mon-Khmer",
    "Vietnamese terms derived from Proto-Vietic",
    "Vietnamese terms inherited from Proto-Mon-Khmer",
    "Vietnamese terms inherited from Proto-Vietic",
    "Vietnamese terms with IPA pronunciation",
    "Vietnamese terms with quotations",
    "Vietnamese terms with redundant script codes",
    "vi:Family members"
  ],
  "derived": [
    {
      "alt": "㛪𡛔",
      "english": "younger sister",
      "word": "em gái"
    },
    {
      "alt": "俺𤳆; 㛪𤳆",
      "english": "younger brother",
      "word": "em trai"
    }
  ],
  "etymology_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-vie-pro",
        "3": "*ʔɛːm"
      },
      "expansion": "Proto-Vietic *ʔɛːm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-pro",
        "3": "*(sʔ)iəm"
      },
      "expansion": "Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "pac",
        "2": "a-em",
        "3": "",
        "4": "younger sibling"
      },
      "expansion": "Pacoh a-em (“younger sibling”)",
      "name": "cog"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "author": "lw:vi:Phan Kế Bính",
        "t": "<blockquote>Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em 􂀿father of the little one􂁀 and đẻ em 􂀿mother of the little one􂁀, while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.</blockquote>",
        "text": "<blockquote>— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.</blockquote>",
        "title": "Việt Nam phong tục",
        "trans-title": "Vietnamese customs",
        "year": "1915"
      },
      "expansion": "1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
      "name": "quote-book"
    }
  ],
  "etymology_text": "From Proto-Vietic *ʔɛːm, from Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm; cognate with Pacoh a-em (“younger sibling”).\nAccording to Phan Kế Bính's Việt Nam phong tục (1915), apparently the practice of calling each other anh-em for those in relationship originated from the province of Quảng Nam:\n1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
  "forms": [
    {
      "form": "đứa",
      "tags": [
        "classifier"
      ]
    },
    {
      "form": "thằng",
      "tags": [
        "classifier"
      ]
    },
    {
      "form": "con",
      "tags": [
        "classifier"
      ]
    },
    {
      "form": "㛪",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "俺",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "腌",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    }
  ],
  "head_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "noun",
        "3": "",
        "4": "",
        "head": "",
        "tr": "㛪, 俺, 腌"
      },
      "expansion": "em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "head"
    },
    {
      "args": {
        "1": "㛪, 俺, 腌",
        "cls": "đứa, thằng, con"
      },
      "expansion": "(classifier đứa, thằng, con) em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "vi-noun"
    }
  ],
  "lang": "Vietnamese",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "noun",
  "senses": [
    {
      "categories": [
        "Vietnamese terms with usage examples"
      ],
      "examples": [
        {
          "english": "my younger brother",
          "text": "thằng em của em",
          "type": "example"
        }
      ],
      "glosses": [
        "a younger sibling"
      ],
      "links": [
        [
          "younger",
          "younger"
        ],
        [
          "sibling",
          "sibling"
        ]
      ]
    },
    {
      "categories": [
        "Vietnamese terms with usage examples"
      ],
      "examples": [
        {
          "text": "- Sao anh lại gọi chú ấy là thầy ? Chú ấy là em của em. Chú ấy cũng là em của anh.\n- Anh thấy mình nên tôn trọng cái có trước. Thầy ấy là thầy của anh từ trước khi anh lấy em.\n- Why did you call him \"teacher\"? He's my \"younger sibling\", meaning he's yours, too.\n- I felt like I should respect what comes first. He was my teacher long before we're married.",
          "type": "example"
        }
      ],
      "glosses": [
        "a cousin who is descended from an ancestor who is/was a younger sibling to oneself's or one's spouse's (such as a child of a younger sibling of one of one's parents or a grandchild of a younger sibling of one of one's grandparents)"
      ],
      "links": [
        [
          "cousin",
          "cousin"
        ]
      ],
      "synonyms": [
        {
          "word": "em họ"
        }
      ]
    },
    {
      "glosses": [
        "a person younger than oneself but of the same generation"
      ],
      "links": [
        [
          "generation",
          "generation"
        ]
      ]
    },
    {
      "categories": [
        "Vietnamese formal terms",
        "Vietnamese terms with quotations"
      ],
      "examples": [
        {
          "english": "Close-up of primary students living in school quarantine",
          "ref": "2021, Tâm An, “Cận cảnh các em học sinh tiểu học ăn ngủ, sinh hoạt trong khu cách ly tại trường”, in Tuổi trẻ online:",
          "text": "Cận cảnh các em học sinh tiểu học ăn ngủ, sinh hoạt trong khu cách ly tại trường",
          "type": "quote"
        }
      ],
      "glosses": [
        "a child or a student"
      ],
      "links": [
        [
          "child",
          "child"
        ],
        [
          "student",
          "student"
        ]
      ],
      "raw_glosses": [
        "(formal) a child or a student"
      ],
      "tags": [
        "formal"
      ]
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "note": "Saigon"
    },
    {
      "audio": "LL-Q9199 (vie)-Penn Zero MSSJ-em.wav",
      "mp3_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.mp3",
      "ogg_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.ogg"
    }
  ],
  "word": "em"
}

{
  "categories": [
    "Pages with 30 entries",
    "Pages with entries",
    "Vietnamese adjectives",
    "Vietnamese entries with incorrect language header",
    "Vietnamese lemmas",
    "Vietnamese links with redundant alt parameters",
    "Vietnamese nouns",
    "Vietnamese nouns classified by con",
    "Vietnamese nouns classified by thằng",
    "Vietnamese nouns classified by đứa",
    "Vietnamese personal pronouns",
    "Vietnamese pronouns",
    "Vietnamese terms derived from Proto-Mon-Khmer",
    "Vietnamese terms derived from Proto-Vietic",
    "Vietnamese terms inherited from Proto-Mon-Khmer",
    "Vietnamese terms inherited from Proto-Vietic",
    "Vietnamese terms with IPA pronunciation",
    "Vietnamese terms with quotations",
    "Vietnamese terms with redundant script codes",
    "vi:Family members"
  ],
  "etymology_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-vie-pro",
        "3": "*ʔɛːm"
      },
      "expansion": "Proto-Vietic *ʔɛːm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-pro",
        "3": "*(sʔ)iəm"
      },
      "expansion": "Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "pac",
        "2": "a-em",
        "3": "",
        "4": "younger sibling"
      },
      "expansion": "Pacoh a-em (“younger sibling”)",
      "name": "cog"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "author": "lw:vi:Phan Kế Bính",
        "t": "<blockquote>Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em 􂀿father of the little one􂁀 and đẻ em 􂀿mother of the little one􂁀, while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.</blockquote>",
        "text": "<blockquote>— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.</blockquote>",
        "title": "Việt Nam phong tục",
        "trans-title": "Vietnamese customs",
        "year": "1915"
      },
      "expansion": "1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
      "name": "quote-book"
    }
  ],
  "etymology_text": "From Proto-Vietic *ʔɛːm, from Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm; cognate with Pacoh a-em (“younger sibling”).\nAccording to Phan Kế Bính's Việt Nam phong tục (1915), apparently the practice of calling each other anh-em for those in relationship originated from the province of Quảng Nam:\n1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
  "forms": [
    {
      "form": "㛪",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "俺",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "腌",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    }
  ],
  "head_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "pronoun",
        "head": "",
        "tr": "㛪, 俺, 腌"
      },
      "expansion": "em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "head"
    },
    {
      "args": {
        "1": "㛪, 俺, 腌"
      },
      "expansion": "em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "vi-pronoun"
    }
  ],
  "lang": "Vietnamese",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "pron",
  "senses": [
    {
      "categories": [
        "Vietnamese familiar terms"
      ],
      "glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above",
        "pronoun used to refer to younger person of the same generation"
      ],
      "raw_glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above",
        "(familiar) pronoun used to refer to younger person of the same generation"
      ],
      "synonyms": [
        {
          "word": "(second person): thằng em"
        },
        {
          "word": "(third person): em ấy"
        },
        {
          "word": "ẻm"
        }
      ],
      "tags": [
        "familiar"
      ]
    },
    {
      "glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above",
        "pronoun used to refer to younger siblings or cousins descended from an ancestor who is/was a younger sibling to one's own or one's spouse's"
      ],
      "synonyms": [
        {
          "word": "(second person): thằng em"
        },
        {
          "word": "(third person): em ấy"
        },
        {
          "word": "ẻm"
        }
      ]
    },
    {
      "categories": [
        "Vietnamese formal terms",
        "Vietnamese terms with usage examples"
      ],
      "examples": [
        {
          "english": "Write a short essay describing something your father made for you.",
          "text": "Viết một đoạn văn ngắn miêu tả một thứ bố em làm cho em.",
          "type": "example"
        }
      ],
      "glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above",
        "pronoun used to refer to a child or a student"
      ],
      "links": [
        [
          "child",
          "child#English"
        ],
        [
          "student",
          "student#English"
        ]
      ],
      "raw_glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above",
        "(formal) pronoun used to refer to a child or a student"
      ],
      "synonyms": [
        {
          "word": "(second person): thằng em"
        },
        {
          "word": "(third person): em ấy"
        },
        {
          "word": "ẻm"
        },
        {
          "word": "con"
        }
      ],
      "tags": [
        "formal"
      ]
    },
    {
      "categories": [
        "Vietnamese terms with usage examples"
      ],
      "examples": [
        {
          "english": "my younger brother",
          "text": "thằng em của em",
          "type": "example"
        }
      ],
      "glosses": [
        "pronoun used to refer to any person (oneself, the addressee, or any third person) described by the noun em above"
      ],
      "synonyms": [
        {
          "word": "(second person): thằng em"
        },
        {
          "word": "(third person): em ấy"
        },
        {
          "word": "ẻm"
        }
      ]
    },
    {
      "antonyms": [
        {
          "word": "anh"
        },
        {
          "word": "tôi"
        }
      ],
      "categories": [
        "Requests for date",
        "Vietnamese terms with quotations",
        "Vietnamese terms with usage examples"
      ],
      "examples": [
        {
          "english": "I love you. / I love you too.",
          "text": "Anh yêu em. / Em cũng yêu anh.",
          "type": "example"
        },
        {
          "english": "I loved you, without words, without hope, / Sometimes I felt shy, sometimes I felt tortured with jealousy, / I loved you, truly and deeply, / I pray you will find someone who loves you as much as I ever did.",
          "ref": "(Can we date this quote?), Alexander Pushkin, translated by Hoàng Thúy Toàn, Tôi yêu em [I Loved You], translation of Я вас любил:",
          "text": "Tôi yêu em âm thầm, không hi vọng, / Lúc rụt rè, khi hậm hực lòng ghen, / Tôi yêu em, yêu chân thành, đằm thắm, / Cầu em được người tình như tôi đã yêu em.",
          "type": "quote"
        }
      ],
      "glosses": [
        "pronoun used to refer to the girl or woman in a romantic relationship"
      ],
      "links": [
        [
          "girl",
          "girl#English"
        ],
        [
          "woman",
          "woman#English"
        ],
        [
          "romantic",
          "romantic#English"
        ],
        [
          "relationship",
          "relationship#English"
        ]
      ]
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "note": "Saigon"
    },
    {
      "audio": "LL-Q9199 (vie)-Penn Zero MSSJ-em.wav",
      "mp3_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.mp3",
      "ogg_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.ogg"
    }
  ],
  "word": "em"
}

{
  "categories": [
    "Pages with 30 entries",
    "Pages with entries",
    "Vietnamese adjectives",
    "Vietnamese entries with incorrect language header",
    "Vietnamese lemmas",
    "Vietnamese links with redundant alt parameters",
    "Vietnamese nouns",
    "Vietnamese nouns classified by con",
    "Vietnamese nouns classified by thằng",
    "Vietnamese nouns classified by đứa",
    "Vietnamese personal pronouns",
    "Vietnamese pronouns",
    "Vietnamese terms derived from Proto-Mon-Khmer",
    "Vietnamese terms derived from Proto-Vietic",
    "Vietnamese terms inherited from Proto-Mon-Khmer",
    "Vietnamese terms inherited from Proto-Vietic",
    "Vietnamese terms with IPA pronunciation",
    "Vietnamese terms with quotations",
    "Vietnamese terms with redundant script codes",
    "vi:Family members"
  ],
  "etymology_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-vie-pro",
        "3": "*ʔɛːm"
      },
      "expansion": "Proto-Vietic *ʔɛːm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "mkh-pro",
        "3": "*(sʔ)iəm"
      },
      "expansion": "Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm",
      "name": "inh"
    },
    {
      "args": {
        "1": "pac",
        "2": "a-em",
        "3": "",
        "4": "younger sibling"
      },
      "expansion": "Pacoh a-em (“younger sibling”)",
      "name": "cog"
    },
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "author": "lw:vi:Phan Kế Bính",
        "t": "<blockquote>Spouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em 􂀿father of the little one􂁀 and đẻ em 􂀿mother of the little one􂁀, while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.</blockquote>",
        "text": "<blockquote>— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.</blockquote>",
        "title": "Việt Nam phong tục",
        "trans-title": "Vietnamese customs",
        "year": "1915"
      },
      "expansion": "1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
      "name": "quote-book"
    }
  ],
  "etymology_text": "From Proto-Vietic *ʔɛːm, from Proto-Mon-Khmer *(sʔ)iəm; cognate with Pacoh a-em (“younger sibling”).\nAccording to Phan Kế Bính's Việt Nam phong tục (1915), apparently the practice of calling each other anh-em for those in relationship originated from the province of Quảng Nam:\n1915, Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục [Vietnamese customs]:\n— Vợ chồng con nhà sang trọng, gọi nhau bằng cậu mợ, thầy thông thầy phán thì gọi nhau bằng thầy cô, nhà thường thì gọi nhau bằng anh chị. Có con rồi thì gọi nhau bằng thầy em đẻ em, nhà thô tục thì gọi nhau là bố cu mẹ đĩ, có người thì gọi bố nó mẹ nó, có người cả hai vợ chồng gọi lẫn nhau là nhà ta. Ở Quảng-Nam thì vợ gọi chồng là anh, chồng gọi vợ là em. Ở Nghệ Tĩnh vợ chồng gọi là gấy nhông.\nSpouses from wealthy families tend to call each other cậu and mợ; those employed by the government prefer thầy and cô; while in an average household, they call each other anh and chị. Couples with children call each other thầy em [father of the little one] and đẻ em [mother of the little one], while those from low-born families use bố cu and mẹ đĩ; there are also those who say bố nó and mẹ nó and those who both call each other nhà ta. In Quảng Nam, a housewife would call her husband anh and a husband would call his wife em. In Nghệ Tĩnh, \"husband and wife\" is called gấy nhông.",
  "forms": [
    {
      "form": "㛪",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "俺",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    },
    {
      "form": "腌",
      "tags": [
        "CJK"
      ]
    }
  ],
  "head_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "adjective",
        "3": "",
        "4": "",
        "5": "",
        "6": "",
        "7": "",
        "8": "",
        "head": "",
        "tr": "㛪, 俺, 腌"
      },
      "expansion": "em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "head"
    },
    {
      "args": {
        "1": "㛪, 俺, 腌"
      },
      "expansion": "em • (㛪, 俺, 腌)",
      "name": "vi-adj"
    }
  ],
  "lang": "Vietnamese",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "adj",
  "related": [
    {
      "word": "anh"
    },
    {
      "word": "chị"
    }
  ],
  "senses": [
    {
      "glosses": [
        "small; smaller"
      ],
      "links": [
        [
          "small",
          "small"
        ],
        [
          "smaller",
          "smaller"
        ]
      ]
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[ʔɛm˧˧]",
      "note": "Saigon"
    },
    {
      "audio": "LL-Q9199 (vie)-Penn Zero MSSJ-em.wav",
      "mp3_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.mp3",
      "ogg_url": "https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/transcoded/8/85/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav/LL-Q9199_%28vie%29-Penn_Zero_MSSJ-em.wav.ogg"
    }
  ],
  "word": "em"
}

Download raw JSONL data for em meaning in Vietnamese (24.0kB)

{
  "called_from": "page/1498/20230118",
  "msg": "''pronoun used to refer to any p'[...]' gloss has examples we want to keep, but there are subglosses.",
  "path": [
    "em"
  ],
  "section": "Vietnamese",
  "subsection": "pronoun",
  "title": "em",
  "trace": ""
}

This page is a part of the kaikki.org machine-readable Vietnamese dictionary. This dictionary is based on structured data extracted on 2024-11-06 from the enwiktionary dump dated 2024-10-02 using wiktextract (fbeafe8 and 7f03c9b). The data shown on this site has been post-processed and various details (e.g., extra categories) removed, some information disambiguated, and additional data merged from other sources. See the raw data download page for the unprocessed wiktextract data.

If you use this data in academic research, please cite Tatu Ylonen: Wiktextract: Wiktionary as Machine-Readable Structured Data, Proceedings of the 13th Conference on Language Resources and Evaluation (LREC), pp. 1317-1325, Marseille, 20-25 June 2022. Linking to the relevant page(s) under https://kaikki.org would also be greatly appreciated.