"Sơn La" meaning in Tiếng Việt

See Sơn La in All languages combined, or Wiktionary

Proper name

IPA: səːn˧˧ laː˧˧ [Hà-Nội], ʂəːŋ˧˥ laː˧˥ [Huế], ʂəːŋ˧˧ laː˧˧ [Saigon], ʂəːn˧˥ laː˧˥ [Vinh, Thanh-Chương], ʂəːn˧˥˧ laː˧˥˧ [Hà-Tĩnh]
  1. Cao nguyên đá vôi ở miền Tây Bắc Việt Nam, chạy dài trên 90 km, từ đèo Pha Đin đến Yên Châu, nơi rộng nhất 30 km, độ cao trung bình 600 m. Địa hình đá vôi cácxtơ già. Đường số 6 chạy dọc cao nguyên.
    Sense id: vi-Sơn_La-vi-name-OQLW7boe
  2. Một tỉnh ở phía tây bắc Việt Nam. Diện tích 14.209,4 km². Số dân 846.900 (1997), gồm các dân tộc: Dao, Xinh Mun, Kháng, La Ha, Thái, Kinh, Mường, Khơ Mú. Địa hình phần lớn đồi núi thấp như Phu Co (1.170 m), Khao Canh (1.565 m) và cao nguyên độ cao trung bình 500 m ở phần đông tỉnh, núi cao ở phần tây tỉnh có các đỉnh: Co Pia (1.817 m), Pu Pao (1.740 m). Các sông: sông Mã, sông Đà, Nập Sập, Nậm Pan, Suối Sập chảy qua. Đất nông nghiệp 11% diện tích, đồng cỏ thảo nguyên. Quốc lộ 6, 379, 105 chạy qua, giao thông đường thủy trên sông Đà. Sân bay Nà Sản. Tỉnh thành lập từ 1908, trước thuộc tỉnh Hưng Hóa.
    Sense id: vi-Sơn_La-vi-name-25gbzi6d
  3. Một thị xã tỉnh lỵ tỉnh Sơn La. Diện tích 327 km². Số dân 61.600 (1997), gồm các dân tộc: Thái, Xá, H'mông, Mường, Kinh. Địa hình cao nguyên độ cao trung bình 600 m, có nhiều đồi thấp. Sông Nậm Nâu chảy qua. Quốc lộ 6 chạy qua. Thị xã thành lập năm 1908, từ 1979 được mở rộng chỉ giới, gồm 2 phường, 8 xã.
    Sense id: vi-Sơn_La-vi-name-iCrzI9b4
The following are not (yet) sense-disambiguated
{
  "categories": [
    {
      "kind": "other",
      "name": "Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt",
      "parents": [],
      "source": "w"
    },
    {
      "kind": "other",
      "name": "Mục từ tiếng Việt",
      "parents": [],
      "source": "w"
    },
    {
      "kind": "other",
      "name": "Địa danh",
      "parents": [],
      "source": "w"
    },
    {
      "kind": "other",
      "name": "Địa danh tiếng Việt",
      "parents": [],
      "source": "w"
    }
  ],
  "lang": "Tiếng Việt",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "name",
  "pos_title": "Địa danh",
  "senses": [
    {
      "glosses": [
        "Cao nguyên đá vôi ở miền Tây Bắc Việt Nam, chạy dài trên 90 km, từ đèo Pha Đin đến Yên Châu, nơi rộng nhất 30 km, độ cao trung bình 600 m. Địa hình đá vôi cácxtơ già. Đường số 6 chạy dọc cao nguyên."
      ],
      "id": "vi-Sơn_La-vi-name-OQLW7boe"
    },
    {
      "glosses": [
        "Một tỉnh ở phía tây bắc Việt Nam. Diện tích 14.209,4 km². Số dân 846.900 (1997), gồm các dân tộc: Dao, Xinh Mun, Kháng, La Ha, Thái, Kinh, Mường, Khơ Mú. Địa hình phần lớn đồi núi thấp như Phu Co (1.170 m), Khao Canh (1.565 m) và cao nguyên độ cao trung bình 500 m ở phần đông tỉnh, núi cao ở phần tây tỉnh có các đỉnh: Co Pia (1.817 m), Pu Pao (1.740 m). Các sông: sông Mã, sông Đà, Nập Sập, Nậm Pan, Suối Sập chảy qua. Đất nông nghiệp 11% diện tích, đồng cỏ thảo nguyên. Quốc lộ 6, 379, 105 chạy qua, giao thông đường thủy trên sông Đà. Sân bay Nà Sản. Tỉnh thành lập từ 1908, trước thuộc tỉnh Hưng Hóa."
      ],
      "id": "vi-Sơn_La-vi-name-25gbzi6d"
    },
    {
      "glosses": [
        "Một thị xã tỉnh lỵ tỉnh Sơn La. Diện tích 327 km². Số dân 61.600 (1997), gồm các dân tộc: Thái, Xá, H'mông, Mường, Kinh. Địa hình cao nguyên độ cao trung bình 600 m, có nhiều đồi thấp. Sông Nậm Nâu chảy qua. Quốc lộ 6 chạy qua. Thị xã thành lập năm 1908, từ 1979 được mở rộng chỉ giới, gồm 2 phường, 8 xã."
      ],
      "id": "vi-Sơn_La-vi-name-iCrzI9b4"
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "səːn˧˧ laː˧˧",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ʂəːŋ˧˥ laː˧˥",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ʂəːŋ˧˧ laː˧˧",
      "tags": [
        "Saigon"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ʂəːn˧˥ laː˧˥",
      "tags": [
        "Vinh",
        "Thanh-Chương"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ʂəːn˧˥˧ laː˧˥˧",
      "tags": [
        "Hà-Tĩnh"
      ]
    }
  ],
  "tags": [
    "place"
  ],
  "word": "Sơn La"
}
{
  "categories": [
    "Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt",
    "Mục từ tiếng Việt",
    "Địa danh",
    "Địa danh tiếng Việt"
  ],
  "lang": "Tiếng Việt",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "name",
  "pos_title": "Địa danh",
  "senses": [
    {
      "glosses": [
        "Cao nguyên đá vôi ở miền Tây Bắc Việt Nam, chạy dài trên 90 km, từ đèo Pha Đin đến Yên Châu, nơi rộng nhất 30 km, độ cao trung bình 600 m. Địa hình đá vôi cácxtơ già. Đường số 6 chạy dọc cao nguyên."
      ]
    },
    {
      "glosses": [
        "Một tỉnh ở phía tây bắc Việt Nam. Diện tích 14.209,4 km². Số dân 846.900 (1997), gồm các dân tộc: Dao, Xinh Mun, Kháng, La Ha, Thái, Kinh, Mường, Khơ Mú. Địa hình phần lớn đồi núi thấp như Phu Co (1.170 m), Khao Canh (1.565 m) và cao nguyên độ cao trung bình 500 m ở phần đông tỉnh, núi cao ở phần tây tỉnh có các đỉnh: Co Pia (1.817 m), Pu Pao (1.740 m). Các sông: sông Mã, sông Đà, Nập Sập, Nậm Pan, Suối Sập chảy qua. Đất nông nghiệp 11% diện tích, đồng cỏ thảo nguyên. Quốc lộ 6, 379, 105 chạy qua, giao thông đường thủy trên sông Đà. Sân bay Nà Sản. Tỉnh thành lập từ 1908, trước thuộc tỉnh Hưng Hóa."
      ]
    },
    {
      "glosses": [
        "Một thị xã tỉnh lỵ tỉnh Sơn La. Diện tích 327 km². Số dân 61.600 (1997), gồm các dân tộc: Thái, Xá, H'mông, Mường, Kinh. Địa hình cao nguyên độ cao trung bình 600 m, có nhiều đồi thấp. Sông Nậm Nâu chảy qua. Quốc lộ 6 chạy qua. Thị xã thành lập năm 1908, từ 1979 được mở rộng chỉ giới, gồm 2 phường, 8 xã."
      ]
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "səːn˧˧ laː˧˧",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ʂəːŋ˧˥ laː˧˥",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ʂəːŋ˧˧ laː˧˧",
      "tags": [
        "Saigon"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ʂəːn˧˥ laː˧˥",
      "tags": [
        "Vinh",
        "Thanh-Chương"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ʂəːn˧˥˧ laː˧˥˧",
      "tags": [
        "Hà-Tĩnh"
      ]
    }
  ],
  "tags": [
    "place"
  ],
  "word": "Sơn La"
}

Download raw JSONL data for Sơn La meaning in Tiếng Việt (2.0kB)


This page is a part of the kaikki.org machine-readable Tiếng Việt dictionary. This dictionary is based on structured data extracted on 2025-10-10 from the viwiktionary dump dated 2025-10-02 using wiktextract (4f87547 and 1ab82da). The data shown on this site has been post-processed and various details (e.g., extra categories) removed, some information disambiguated, and additional data merged from other sources. See the raw data download page for the unprocessed wiktextract data.

If you use this data in academic research, please cite Tatu Ylonen: Wiktextract: Wiktionary as Machine-Readable Structured Data, Proceedings of the 13th Conference on Language Resources and Evaluation (LREC), pp. 1317-1325, Marseille, 20-25 June 2022. Linking to the relevant page(s) under https://kaikki.org would also be greatly appreciated.