"Bến Tre" meaning in Tiếng Việt

See Bến Tre in All languages combined, or Wiktionary

Proper name

IPA: ɓen˧˥ ʨɛ˧˧ [Hà-Nội], ɓḛn˩˧ tʂɛ˧˥ [Huế], ɓəːŋ˧˥ tʂɛ˧˧ [Saigon], ɓen˩˩ tʂɛ˧˥ [Vinh, Thanh-Chương], ɓḛn˩˧ tʂɛ˧˥˧ [Hà-Tĩnh]
  1. Tỉnh nằm giữa sông Tiền và sông Cổ Chiên và ở ven biển phía đông bắc đồng bằng sông Cửu Long. Diện tích 2.247 km². Dân số 1.372.600 (1994), gồm các dân tộc: Kinh (98,8%), Hoa, Khơme, Chăm. Tôn giáo: Phật giáo, Cao Đài, Hòa Hảo, Thiên Chúa giáo. Địa hình bằng phẳng, thoải từ tây sang đông, độ cao trung bình 2–5 m so với mặt biển, là một phần của tam giác châu điển hình. Gồm 3 cù lao: Minh, Bảo và An Hoá. Sông Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Mỹ Tho chảy qua. Bờ biển 46 km, có bốn cửa sông cắt ngang. Đất phù sa không nhiễm mặn chiếm 42% diện tích, đất phù sa nhiễm mặn 53%, đất cát 5%. Nhiệt độ trung bình năm 28 °C. Giao thông đường thủy, đường bộ phát triển; quốc lộ 60, quốc lộ 57, liên tỉnh 186A, tỉnh lộ 30, 26, 17 chạy qua. Trước thuộc phủ Hoàng Trị và Hoàng An của tỉnh Vĩnh Long, từ ngày 1 tháng 1 năm 1900 được tách ra thành tỉnh Bến Tre.
    Sense id: vi-Bến_Tre-vi-name-mtGEg1KM
  2. Thị xã tỉnh lỵ tỉnh Bến Tre. Diện tích 67,1 km². Dân số 111.800 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Hoa. Nằm bên bờ trái sông Hàm Luông. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, có sông Hàm Luông chảy qua. Giao thông: quốc lộ 60, tỉnh lộ 26 chạy qua. Là tỉnh lỵ từ khi thành lập tỉnh Bến Tre ngày 1 tháng 1 năm 1900. Gồm 8 phường, 7 xã.
    Sense id: vi-Bến_Tre-vi-name-NvBammhJ
The following are not (yet) sense-disambiguated
{
  "categories": [
    {
      "kind": "other",
      "name": "Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt",
      "parents": [],
      "source": "w"
    },
    {
      "kind": "other",
      "name": "Mục từ tiếng Việt",
      "parents": [],
      "source": "w"
    },
    {
      "kind": "other",
      "name": "Địa danh",
      "parents": [],
      "source": "w"
    },
    {
      "kind": "other",
      "name": "Địa danh tiếng Việt",
      "parents": [],
      "source": "w"
    }
  ],
  "lang": "Tiếng Việt",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "name",
  "pos_title": "Địa danh",
  "senses": [
    {
      "glosses": [
        "Tỉnh nằm giữa sông Tiền và sông Cổ Chiên và ở ven biển phía đông bắc đồng bằng sông Cửu Long. Diện tích 2.247 km². Dân số 1.372.600 (1994), gồm các dân tộc: Kinh (98,8%), Hoa, Khơme, Chăm. Tôn giáo: Phật giáo, Cao Đài, Hòa Hảo, Thiên Chúa giáo. Địa hình bằng phẳng, thoải từ tây sang đông, độ cao trung bình 2–5 m so với mặt biển, là một phần của tam giác châu điển hình. Gồm 3 cù lao: Minh, Bảo và An Hoá. Sông Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Mỹ Tho chảy qua. Bờ biển 46 km, có bốn cửa sông cắt ngang. Đất phù sa không nhiễm mặn chiếm 42% diện tích, đất phù sa nhiễm mặn 53%, đất cát 5%. Nhiệt độ trung bình năm 28 °C. Giao thông đường thủy, đường bộ phát triển; quốc lộ 60, quốc lộ 57, liên tỉnh 186A, tỉnh lộ 30, 26, 17 chạy qua. Trước thuộc phủ Hoàng Trị và Hoàng An của tỉnh Vĩnh Long, từ ngày 1 tháng 1 năm 1900 được tách ra thành tỉnh Bến Tre."
      ],
      "id": "vi-Bến_Tre-vi-name-mtGEg1KM"
    },
    {
      "glosses": [
        "Thị xã tỉnh lỵ tỉnh Bến Tre. Diện tích 67,1 km². Dân số 111.800 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Hoa. Nằm bên bờ trái sông Hàm Luông. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, có sông Hàm Luông chảy qua. Giao thông: quốc lộ 60, tỉnh lộ 26 chạy qua. Là tỉnh lỵ từ khi thành lập tỉnh Bến Tre ngày 1 tháng 1 năm 1900. Gồm 8 phường, 7 xã."
      ],
      "id": "vi-Bến_Tre-vi-name-NvBammhJ"
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "ɓen˧˥ ʨɛ˧˧",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ɓḛn˩˧ tʂɛ˧˥",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ɓəːŋ˧˥ tʂɛ˧˧",
      "tags": [
        "Saigon"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ɓen˩˩ tʂɛ˧˥",
      "tags": [
        "Vinh",
        "Thanh-Chương"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ɓḛn˩˧ tʂɛ˧˥˧",
      "tags": [
        "Hà-Tĩnh"
      ]
    }
  ],
  "tags": [
    "place"
  ],
  "word": "Bến Tre"
}
{
  "categories": [
    "Mục từ có cách phát âm IPA tiếng Việt",
    "Mục từ tiếng Việt",
    "Địa danh",
    "Địa danh tiếng Việt"
  ],
  "lang": "Tiếng Việt",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "name",
  "pos_title": "Địa danh",
  "senses": [
    {
      "glosses": [
        "Tỉnh nằm giữa sông Tiền và sông Cổ Chiên và ở ven biển phía đông bắc đồng bằng sông Cửu Long. Diện tích 2.247 km². Dân số 1.372.600 (1994), gồm các dân tộc: Kinh (98,8%), Hoa, Khơme, Chăm. Tôn giáo: Phật giáo, Cao Đài, Hòa Hảo, Thiên Chúa giáo. Địa hình bằng phẳng, thoải từ tây sang đông, độ cao trung bình 2–5 m so với mặt biển, là một phần của tam giác châu điển hình. Gồm 3 cù lao: Minh, Bảo và An Hoá. Sông Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Mỹ Tho chảy qua. Bờ biển 46 km, có bốn cửa sông cắt ngang. Đất phù sa không nhiễm mặn chiếm 42% diện tích, đất phù sa nhiễm mặn 53%, đất cát 5%. Nhiệt độ trung bình năm 28 °C. Giao thông đường thủy, đường bộ phát triển; quốc lộ 60, quốc lộ 57, liên tỉnh 186A, tỉnh lộ 30, 26, 17 chạy qua. Trước thuộc phủ Hoàng Trị và Hoàng An của tỉnh Vĩnh Long, từ ngày 1 tháng 1 năm 1900 được tách ra thành tỉnh Bến Tre."
      ]
    },
    {
      "glosses": [
        "Thị xã tỉnh lỵ tỉnh Bến Tre. Diện tích 67,1 km². Dân số 111.800 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Hoa. Nằm bên bờ trái sông Hàm Luông. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, có sông Hàm Luông chảy qua. Giao thông: quốc lộ 60, tỉnh lộ 26 chạy qua. Là tỉnh lỵ từ khi thành lập tỉnh Bến Tre ngày 1 tháng 1 năm 1900. Gồm 8 phường, 7 xã."
      ]
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "ɓen˧˥ ʨɛ˧˧",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ɓḛn˩˧ tʂɛ˧˥",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ɓəːŋ˧˥ tʂɛ˧˧",
      "tags": [
        "Saigon"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ɓen˩˩ tʂɛ˧˥",
      "tags": [
        "Vinh",
        "Thanh-Chương"
      ]
    },
    {
      "ipa": "ɓḛn˩˧ tʂɛ˧˥˧",
      "tags": [
        "Hà-Tĩnh"
      ]
    }
  ],
  "tags": [
    "place"
  ],
  "word": "Bến Tre"
}

Download raw JSONL data for Bến Tre meaning in Tiếng Việt (2.1kB)


This page is a part of the kaikki.org machine-readable Tiếng Việt dictionary. This dictionary is based on structured data extracted on 2025-10-10 from the viwiktionary dump dated 2025-10-02 using wiktextract (4f87547 and 1ab82da). The data shown on this site has been post-processed and various details (e.g., extra categories) removed, some information disambiguated, and additional data merged from other sources. See the raw data download page for the unprocessed wiktextract data.

If you use this data in academic research, please cite Tatu Ylonen: Wiktextract: Wiktionary as Machine-Readable Structured Data, Proceedings of the 13th Conference on Language Resources and Evaluation (LREC), pp. 1317-1325, Marseille, 20-25 June 2022. Linking to the relevant page(s) under https://kaikki.org would also be greatly appreciated.