"xin chào" meaning in All languages combined

See xin chào on Wiktionary

Verb [Vietnamese]

IPA: [sin˧˧ t͡ɕaːw˨˩] [Hà-Nội], [sin˧˧ t͡ɕaːw˦˩] [Huế], [sɨn˧˧ caːw˨˩] (note: Saigon)
Etymology: xin (“to ask for”) + chào (“to greet”). Etymology templates: {{compound|vi|xin|chào|t1=to ask for|t2=to greet}} xin (“to ask for”) + chào (“to greet”) Head templates: {{head|vi|verb|||head=|tr=}} xin chào, {{vi-verb}} xin chào
  1. (polite and formal) to cordially greet Tags: formal, polite
{
  "etymology_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "xin",
        "3": "chào",
        "t1": "to ask for",
        "t2": "to greet"
      },
      "expansion": "xin (“to ask for”) + chào (“to greet”)",
      "name": "compound"
    }
  ],
  "etymology_text": "xin (“to ask for”) + chào (“to greet”).",
  "head_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "verb",
        "3": "",
        "4": "",
        "head": "",
        "tr": ""
      },
      "expansion": "xin chào",
      "name": "head"
    },
    {
      "args": {},
      "expansion": "xin chào",
      "name": "vi-verb"
    }
  ],
  "lang": "Vietnamese",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "verb",
  "senses": [
    {
      "categories": [
        {
          "kind": "other",
          "name": "Pages with 1 entry",
          "parents": [],
          "source": "w"
        },
        {
          "kind": "other",
          "name": "Pages with entries",
          "parents": [],
          "source": "w"
        },
        {
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese entries with incorrect language header",
          "parents": [
            "Entries with incorrect language header",
            "Entry maintenance"
          ],
          "source": "w"
        },
        {
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese greetings",
          "parents": [],
          "source": "w"
        },
        {
          "kind": "other",
          "name": "Vietnamese phrasebook",
          "parents": [],
          "source": "w"
        }
      ],
      "examples": [
        {
          "english": "We'd like to cordially welcome you to our establishment.",
          "text": "(Chúng tôi) xin (kính) chào quý vị và các bạn.",
          "type": "example"
        },
        {
          "english": "“Xin chào is listed in Vietnamese dictionaries and in pretty much all translations in language-learning books, but it’s virtually nonexistent in daily convos. The only place I know xin chào to be an official term is a KFC. Honestly I had a strong aversion when I was first greeted with it back in middle school… ‘Xin chàoooo!’ I just don’t see why KFC enforces this on their employees… With their brand of modern service, fast and hip food, a single ‘Hi’ would do the trick.”\nThe fact that Nghị as a Vietnamese in Vancouver endorsing English greetings and I as a Canadian in Hanoi endorsing Vietnamese ones proves that the Pacific Ocean is shrinking. But the water is still there and we should drift back to our main problem: xin chào doesn’t really work. If Nghị’s feeling is common (which I believe to be the case), we need an alternative.",
          "ref": "[2012, Joe Ruelle, “Tạm biệt Hello [Goodbye, Hello]”, in Ngược chiều vun vút [Whooshing toward the Other Way], Nhã Nam:",
          "text": "“Xin chào có trong từ điển tiếng Việt hẳn hoi, có trong hầu hết tất cả phần dịch của các sách ngoại ngữ giao tiếp, nhưng đây lại là một từ gần như tuyệt chủng trong giao tiếp hàng ngày. Chỗ duy nhất mà tôi biết nơi “Xin chào” được chính thức hóa là nhà hàng gà rán Kentucky. Và thú thật, tôi có ác cảm với nó ngay từ lần đầu nó được áp dụng hồi tôi còn học cấp hai… ‘Xin chàooo!’ Thú thật tôi không hiểu vì sao KFC lại đề ra quy định này cho nhân viên… với phong cách hiện đại, chủ đề thức ăn nhanh và trẻ trung của KFC, nói ‘Hi’ là gọn lẹ và hợp nhất với tiêu chí của nhà hàng.”\nChuyện Nghị là người Việt viết bài ở Vancouver để ủng hộ cách chào của tiếng Anh, còn tôi là người Canada viết bài ở Hà Nội để ủng hộ cách chào của tiếng Việt chứng tỏ rằng Thái Bình Dương đang ngày càng nhỏ đi. Nhưng nước vẫn còn và mình nên trôi về vấn đề chính: từ “Xin chào” chưa ổn. Nếu cảm giác của bạn Nghị là cảm giác phổ biến (và tôi tin thế) thì phải tìm từ khác.",
          "type": "quote"
        }
      ],
      "glosses": [
        "to cordially greet"
      ],
      "id": "en-xin_chào-vi-verb-OzVE5KWJ",
      "links": [
        [
          "cordially",
          "cordially"
        ],
        [
          "greet",
          "greet"
        ]
      ],
      "raw_glosses": [
        "(polite and formal) to cordially greet"
      ],
      "tags": [
        "formal",
        "polite"
      ]
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "[sin˧˧ t͡ɕaːw˨˩]",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[sin˧˧ t͡ɕaːw˦˩]",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[sɨn˧˧ caːw˨˩]",
      "note": "Saigon"
    }
  ],
  "word": "xin chào"
}
{
  "etymology_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "xin",
        "3": "chào",
        "t1": "to ask for",
        "t2": "to greet"
      },
      "expansion": "xin (“to ask for”) + chào (“to greet”)",
      "name": "compound"
    }
  ],
  "etymology_text": "xin (“to ask for”) + chào (“to greet”).",
  "head_templates": [
    {
      "args": {
        "1": "vi",
        "2": "verb",
        "3": "",
        "4": "",
        "head": "",
        "tr": ""
      },
      "expansion": "xin chào",
      "name": "head"
    },
    {
      "args": {},
      "expansion": "xin chào",
      "name": "vi-verb"
    }
  ],
  "lang": "Vietnamese",
  "lang_code": "vi",
  "pos": "verb",
  "senses": [
    {
      "categories": [
        "Pages with 1 entry",
        "Pages with entries",
        "Vietnamese compound terms",
        "Vietnamese entries with incorrect language header",
        "Vietnamese formal terms",
        "Vietnamese greetings",
        "Vietnamese lemmas",
        "Vietnamese phrasebook",
        "Vietnamese polite terms",
        "Vietnamese terms with IPA pronunciation",
        "Vietnamese terms with quotations",
        "Vietnamese terms with usage examples",
        "Vietnamese verbs"
      ],
      "examples": [
        {
          "english": "We'd like to cordially welcome you to our establishment.",
          "text": "(Chúng tôi) xin (kính) chào quý vị và các bạn.",
          "type": "example"
        },
        {
          "english": "“Xin chào is listed in Vietnamese dictionaries and in pretty much all translations in language-learning books, but it’s virtually nonexistent in daily convos. The only place I know xin chào to be an official term is a KFC. Honestly I had a strong aversion when I was first greeted with it back in middle school… ‘Xin chàoooo!’ I just don’t see why KFC enforces this on their employees… With their brand of modern service, fast and hip food, a single ‘Hi’ would do the trick.”\nThe fact that Nghị as a Vietnamese in Vancouver endorsing English greetings and I as a Canadian in Hanoi endorsing Vietnamese ones proves that the Pacific Ocean is shrinking. But the water is still there and we should drift back to our main problem: xin chào doesn’t really work. If Nghị’s feeling is common (which I believe to be the case), we need an alternative.",
          "ref": "[2012, Joe Ruelle, “Tạm biệt Hello [Goodbye, Hello]”, in Ngược chiều vun vút [Whooshing toward the Other Way], Nhã Nam:",
          "text": "“Xin chào có trong từ điển tiếng Việt hẳn hoi, có trong hầu hết tất cả phần dịch của các sách ngoại ngữ giao tiếp, nhưng đây lại là một từ gần như tuyệt chủng trong giao tiếp hàng ngày. Chỗ duy nhất mà tôi biết nơi “Xin chào” được chính thức hóa là nhà hàng gà rán Kentucky. Và thú thật, tôi có ác cảm với nó ngay từ lần đầu nó được áp dụng hồi tôi còn học cấp hai… ‘Xin chàooo!’ Thú thật tôi không hiểu vì sao KFC lại đề ra quy định này cho nhân viên… với phong cách hiện đại, chủ đề thức ăn nhanh và trẻ trung của KFC, nói ‘Hi’ là gọn lẹ và hợp nhất với tiêu chí của nhà hàng.”\nChuyện Nghị là người Việt viết bài ở Vancouver để ủng hộ cách chào của tiếng Anh, còn tôi là người Canada viết bài ở Hà Nội để ủng hộ cách chào của tiếng Việt chứng tỏ rằng Thái Bình Dương đang ngày càng nhỏ đi. Nhưng nước vẫn còn và mình nên trôi về vấn đề chính: từ “Xin chào” chưa ổn. Nếu cảm giác của bạn Nghị là cảm giác phổ biến (và tôi tin thế) thì phải tìm từ khác.",
          "type": "quote"
        }
      ],
      "glosses": [
        "to cordially greet"
      ],
      "links": [
        [
          "cordially",
          "cordially"
        ],
        [
          "greet",
          "greet"
        ]
      ],
      "raw_glosses": [
        "(polite and formal) to cordially greet"
      ],
      "tags": [
        "formal",
        "polite"
      ]
    }
  ],
  "sounds": [
    {
      "ipa": "[sin˧˧ t͡ɕaːw˨˩]",
      "tags": [
        "Hà-Nội"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[sin˧˧ t͡ɕaːw˦˩]",
      "tags": [
        "Huế"
      ]
    },
    {
      "ipa": "[sɨn˧˧ caːw˨˩]",
      "note": "Saigon"
    }
  ],
  "word": "xin chào"
}

Download raw JSONL data for xin chào meaning in All languages combined (3.8kB)


This page is a part of the kaikki.org machine-readable All languages combined dictionary. This dictionary is based on structured data extracted on 2024-11-28 from the enwiktionary dump dated 2024-11-21 using wiktextract (65a6e81 and 0dbea76). The data shown on this site has been post-processed and various details (e.g., extra categories) removed, some information disambiguated, and additional data merged from other sources. See the raw data download page for the unprocessed wiktextract data.

If you use this data in academic research, please cite Tatu Ylonen: Wiktextract: Wiktionary as Machine-Readable Structured Data, Proceedings of the 13th Conference on Language Resources and Evaluation (LREC), pp. 1317-1325, Marseille, 20-25 June 2022. Linking to the relevant page(s) under https://kaikki.org would also be greatly appreciated.